Trong ngữ pháp tiếng Anh, tương lai đơn là một trong những thì thông dụng và có cấu trúc có thể vượt qua những kỳ thi, đạt được chứng chỉ quan trọng hay đơn giản là nâng cao kỹ năng giao tiếp hằng ngày.
Thì tương lai đơn diễn tả những hành động được diễn ra trong tương lai và được quyết định ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch hay dự định từ trước.
Tóm tắt kiến thức về thì tương lai đơn (future simple) đầy đủ nhất
Hãy cùng IELTS LangGo ôn luyện tất cả lý thuyết và bài tập thì tương lai đơn (Future Simple) trong bài viết này nhé.
Dưới đây là công thức thì tương lai đơn (future simple tense) cùng ví dụ thì tương lai đơn để bạn học cách áp dụng ngay lý thuyết vào thực hành.
Với động từ tobe: S + will + be + N/Adj
Ví dụ:
Với động từ thường: S + will/shall + V(nguyên thể)
Ví dụ:
Lưu ý: Khi chia động từ thì tương lai đơn, hãy nhớ rằng sau “will”, động từ luôn ở dạng nguyên thể.
Với động từ tobe: S + will not/won’t + be + N/Adj
Ví dụ:
Cấu trúc thì tương lai đơn cùng ví dụ cụ thể
Với động từ thường: S + will not/won’t + V(nguyên thể)
Ví dụ:
Có hai dạng câu hỏi với thì tương lai đơn và cách thành lập câu hỏi thì tương lai đơn như sau:
Câu hỏi Wh- : What/When/Where/How/Why + will + S + V(nguyên thể)?
Ví dụ:
Câu hỏi ngắn: Will/Shall + S + V-inf ?
Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ:
Thì tương lai đơn (future simple) được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Sau đây là 8 cách dùng tương lai đơn trong tiếng Anh thông dụng nhất mà bạn cần phải nắm được:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Chi tiết cách dùng thì tương lai đơn thông dụng và dễ hiểu nhất
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
8 cách dùng tương lai đơn (future simple tense)
Ví dụ:
Vậy là bạn đã nắm được cách sử dụng thì tương lai đơn (future simple tense) rồi chứ? Cùng ôn tập tiếp lý thuyết thì tương lai đơn nhé.
Tương lai đơn (simple future) trong tiếng Anh có thể được nhận biết thông qua một số dấu hiệu trong câu như sau:
Một số trạng từ của thì tương lai đơn sau đây là dấu hiệu để bạn nhận ra nó dễ dàng:
Tomorrow: Ngày mai
In + khoảng thời gian: trong … nữa
Ví dụ: in 5 minutes: trong 5 phút nữa
Next day/ Next week/ Next month/ Next year: Hôm tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới
Ví dụ:
Someday: Một ngày nào đó
Ví dụ:
As soon as: Ngay khi có thể
Ví dụ:
In the future là thì tương lai đơn có nghĩa là “trong tương lai”.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ngoài những cấu trúc như trên, chúng ta cũng có thể hoàn toàn bắt gặp và sử dụng những những cấu trúc tương lai đơn khác mang nghĩa tương tự. Sau đây sẽ là một vài cấu trúc giúp các bạn tham khảo và cũng có thể góp phần làm tăng độ đa dạng trong bài thi IELTS Writing của mình.
Ví dụ: The opening ceremony is likely to be postponed. (Buổi khai trương có khả năng sẽ bị hoãn)
Ví dụ: These excellent students are expected to bring high awards to the school. (Những học sinh ưu tú này được kỳ vọng sẽ đem lại giải thưởng lớn cho trường)
Ví dụ: I’m looking forward to her wedding next week. (Tôi rất mong đợi đám cưới của cô ấy tuần tới.)
Ví dụ: I hope to see you again. (Tôi hy vọng được gặp lại bạn lần nữa.)
Ví dụ: She is hoping for a second daughter. (Cô ấy đang hy vọng là sẽ có cô con gái thứ hai.)
Ví dụ: My father is to hold a meeting with his partner. (Cha tôi sẽ tổ chức một buổi họp với đối tác của ông ấy.)
10 cấu trúc có ý nghĩa tương tự thì tương lai đơn (future simple tense)
Ví dụ: The meeting is about to begin. (Cuộc họp sắp bắt đầu.)
Ví dụ: Jenny is on the point of dropping out of school. (Jenny chuẩn bị nghỉ học.)
Ví dụ: Andy is due to arrive at the factory at 6am. (Andy đã định đến nhà máy lúc 6 giờ sáng.)
Ví dụ: The patient is sure to recover. (Bệnh nhân chắc chắn sẽ hồi phục.)
Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Đâu là điều dễ hiểu bởi cả hai thì này đều dùng để diễn tả dự định trong tương lai.
Vậy làm thế nào chúng ta có thể phân biệt được thì tương lai gần và tương lai đơn? Thực ra cách phân biệt khá dễ. Bạn chỉ cần hiểu đơn giản như sau:
Sử dụng thì tương lai đơn khi bạn đưa ra một quyết định bộc phát ngay tại thời điểm nói hoặc khi bạn nhận xét điều gì dựa trên cảm tính.
Sử dụng thì tương lai gần khi bạn đưa ra quyết định đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói hoặc khi bạn có căn cứ rõ ràng cho dự đoán của mình.
Diễn tả kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh với will và be going to
Cùng xét hai ví dụ dưới đây để nắm được cách nhận biết thì tương lai đơn và phân biệt nó với tương lai gần.
Với ví dụ đầu tiên, người nói chỉ dựa trên cảm tính, không có cơ sở rõ ràng cho câu dự đoán trong tiếng Anh của mình. Ngược lại, với ví dụ thứ hai, người nói đưa ra bằng chứng (mây đen) trước rồi mới đưa ra kết luận (trời chuẩn bị mưa).
Bài 1: Điền đúng dạng động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong câu
1. He promises he (finish) ....... the report on time.
2. Be quiet or the teacher (kick) ….. you out of the class
3. I think Spiderman (appear) …… when we are in danger.
4. ….. I (carry) ..... that big package for you, Mom?
5. If Andy follows the rules, they (not be) ...... able to harm him.
6. Are you stuck there? I (run) …. there right away.
7. …. you (take)..... a stroll with me?
8. I have a stomach ache. What …. I (do) ….?
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất và điền vào chỗ trống trong các câu sau
1. If Jim steals that necklace, the police …. him.
2. I cannot contact my daughter. I …. to the university to find her.
3. I think she …. these.
4. …. I ….. for the party tonight?
5. Go out or he…. mad.
6. ….. you….. our group?
7. Robbert says he….the conflicts by conciliation when something similar happens.
Bài 3: Điền đúng dạng động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. I (not support) …. you with your physics homework, if you want.
2. Be careful! You (injure).... yourself.
3. If John doesn’t get a computer, he (not be)..... able to surf the Internet.
4. Look out! You (hit)...... the boy who is running across the street.
5. Her brothers (leave)..... the town center in 30 minutes.
6. These PhDs (complete)..... their project next year.
7. ….you (discuss)..... this topic with us?
8. The conflict (end)..... with a conclusion of an armistice.
Đáp án:
Bài 1:
1. will finish
2. will kick
3. will appear
4. Shall…carry
5. will not be
6. will run
7. Will…take
8. shall….do
Bài 2:
1.B
2.A
3.C
4.A
5.D
6.A
7.B
Bài 3:
1. will not support
2. will injure
3. will not be
4. will hit
5. will leave
6. will complete
7. Will…discuss
8. will end
Trên đây là tất cả những kiến thức về thì tương lai đơn trong tiếng Anh kèm những ví dụ cụ thể và bài tập thì tương lai đơn. Hãy chắc chắn bạn nắm được các kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh vì đây là nền tảng ngữ pháp rất quan trọng khi học tiếng Anh.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ